Lãi suất thẻ tín dụng là gì? Cách tính lãi suất thẻ tín dụng như thế nào?

Việc sở hữu một chiếc thẻ tín dụng là điều vô cùng dễ dàng đối với những cá nhân có nguồn thu nhập ổn định hằng tháng. Tuy nhiên, lãi suất thẻ tín dụng là một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu khi sử dụng thẻ tín dụng.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì?

Lãi suất thẻ tín dụng là khoản tiền mà chủ thẻ tín dụng phải thanh toán cho ngân hàng khi rút tiền mặt hoặc chậm thanh toán dư nợ thẻ tín dụng đúng hạn. Thông thường các ngân hàng hiện nay sẽ cho chủ thẻ miễn lãi suất trong chu kỳ 45 – 55 ngày nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể thanh toán đúng và đủ số tiền đã “vay” ngân hàng trước đó. Mỗi dòng thẻ tín dụng sẽ được áp dụng một lãi suất khác nhau theo từng quy định của ngân hàng đưa ra.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì? Cách tính lãi suất thẻ tín dụng như thế nào?

Lãi suất thẻ tín dụng phát sinh khi nào?

Lãi suất thẻ tín dụng phát sinh khi đến hết thời gian miễn lãi mà khách hàng vẫn chưa thanh toán hoàn toàn khoản dư nợ trong kỳ. Cụ thể như sau:

– Không thanh toán toàn bộ dư nợ trong kỳ khi hết thời gian miễn lãi: Nếu khách hàng không thanh toán dư nợ thẻ tín dụng đúng hạn thì sẽ bị tính lãi suất trên tổng số tiền đã chi tiêu. Mức lãi suất này là tương đối cao, được áp dụng riêng theo quy định của từng ngân hàng.

– Không thanh toán dư nợ tối thiểu khi đến hạn: Khi đến kỳ sao kê, khách hàng sẽ được nhận thông báo số tiền cần thanh toán trong 2 trường hợp: thanh toán toàn bộ và thanh toán tối thiểu. Nếu khách hàng không đủ tài chính để chi trả hoàn toàn như ở trường hợp kể trên thì vẫn có thể lựa chọn giải pháp thanh toán số tiền tối thiểu. Tuy nhiên, nếu chậm thanh toán số tiền tối thiểu, khách hàng cũng bị áp một mức phí phạt. Mức lãi suất cho trường hợp này dao động từ 4 – 6% tùy theo quy định từng ngân hàng.

– Sử dụng tính năng rút tiền mặt từ thẻ tín dụng: Mục đích chính của thẻ tín dụng là thanh toán giao dịch không dùng tiền mặt. Vì vậy, nếu chủ thẻ sử dụng tính năng rút tiền mặt sẽ phải chịu một khoản lãi suất tính trên số tiền rút. Mức lãi suất này dao động từ 3 – 5% tùy từng ngân hàng.

– Thực hiện chuyển đổi ngoại tệ: Khi chuyển đổi ngoại tệ tại các quốc gia khác, chủ thẻ cũng sẽ bị tính một khoản lãi suất nhất định.

Các loại lãi suất được tính trên thẻ tín dụng

Lãi suất chung

Khi chủ thẻ phát sinh giao dịch, bản chất thẻ lúc này cũng gần giống như một khoản vay tiêu dùng. Do đó, mức lãi suất này cũng được tính như các khoản vay thông thường khác, dao động từ 12 – 17% tùy từng ngân hàng và từng loại thẻ khác nhau.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì? Cách tính lãi suất thẻ tín dụng như thế nào?

Lãi suất thẻ tín dụng khi rút tiền mặt

Khi sử dụng tính năng rút tiền mặt tại các ATM, khách hàng sẽ chịu một khoản phí áp trên số tiền đã rút, dao động từ 3 – 5% tùy theo quy định của từng ngân hàng.

Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ

Khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng tại các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam, sẽ chịu một khoản phí trên mỗi giao dịch phát sinh chuyển đổi ngoại tệ. Khoản phí này dao động từ 2 – 4% tùy theo quy định của từng ngân hàng.

Lãi suất chuyển đổi trả góp

Khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng đối với giao dịch mua hàng trả góp, thẻ tín dụng của quý khách còn phải chịu lãi suất chuyển đổi trả góp. Biểu phí lãi suất có thể thay đổi theo quy định của từng ngân hàng. Vậy nên, quý khách cần nắm rõ biểu phí trước khi giao dịch hoặc liên hệ ngân hàng phát hành để được tư vấn chi tiết. Hiện nay mức lãi suất chuyển đổi trả góp thẻ tín dụng dao động từ 0.8 – 1.3%/năm.

Hướng dẫn cách tính lãi suất thẻ tín dụng

Tính lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng tại ATM

Khi rút tiền mặt tại ATM, chủ thẻ tín dụng có thể rút đến 80% hạn mức, với phí rút tiền bằng khoảng 4% tổng giao dịch. Ngoài ra, quý khách còn phải chịu lãi suất rút tiền mặt khoảng 20 – 30%/năm và được tính ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Công thức tính tiền lãi khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng: Tiền lãi = Số tiền rút x Lãi suất/365 x Số ngày rút tính từ thời điểm rút.

Ví dụ: Ngày 1/6, bạn rút tiền tại máy ATM với số tiền là 5 triệu và chu kỳ thanh toán là từ 1/6 đến ngày 15/6 với mức lãi suất chung là 20% và phí rút tiền mặt là 3%. Tới ngày 20/7 bạn mới thanh toán 5 triệu thì các khoản phí bạn phải chi trả là:

  • Phí rút tiền mặt: 5.000.000 x 3% = 150.000 VND
  • Lãi suất từ ngày 1/6 đến ngày 20/7 là: 5.000.000 x 20% /365 x 50 ngày = 137.000 VND.

Tổng phí phải trả khi rút 5 triệu tiền mặt tại ATM tính đến ngày 20/7 là: 150.000 + 137.000 = 287.000  VND

Tính lãi suất mua hàng trả góp bằng thẻ tín dụng

Bên cạnh lãi suất khi mua hàng trả góp bằng thẻ tín dụng, chủ thẻ sẽ phải chịu thêm phí chuyển đổi dao động từ 3 – 7% giá trị sản phẩm. Khoản phí này sẽ được yêu cầu thanh toán trong kỳ trả góp đầu tiên. Còn các kỳ sau, chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền trả góp đã được chia đều cho mỗi tháng theo công thức sau:

Tiền trả góp mỗi tháng = (Tổng số tiền góp/Kỳ hạn trả góp) + (Tổng số tiền góp x Lãi suất)

  • Tính lãi suất khi thanh toán dư nợ tối thiểu đúng hạn

Khi đến kỳ thanh toán, khách hàng chỉ thanh toán số dư nợ tối thiểu (khoảng 5% tổng số tiền đã chi tiêu trong kỳ). Lúc này, ngân hàng sẽ tính lãi phần dư nợ còn lại chưa thanh toán vào kỳ sao kê tiếp theo với công thức sau:

Tiền lãi = Dư nợ x Lãi suất/365 x Số ngày vay

Ví dụ: Bạn đang sử dụng thẻ tín dụng có thời gian miễn lãi là 45 ngày và hạn thanh toán là 15/6, lãi suất áp dụng 20%/năm. Trong tháng 5, bạn đã sử dụng thẻ tín dụng thực hiện các chi tiêu:

  • Ngày 8/5 thanh toán mua điện thoại tại Thế giới di động hết  5 triệu. Dư nợ 1 là 5 triệu
  • Ngày 15/5 thanh toán tiền hóa đơn tiền điện 1 triệu . Dư nợ 2 =  5 triệu + 1 triệu = 6 triệu
  • Ngày 10/6 trả ngân hàng tổng 6 triệu. Dư nợ 3 = 0

Như vậy, bạn đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đủ trước hạn 15/6 nên bạn sẽ không bị mất bất kỳ khoản phí nào.

  • Thanh toán khoản tối thiểu vào ngày đến hạn thanh toán

Khi tới thời hạn thanh toán, bạn trả nợ khoản tối thiểu (tùy theo quy định từng ngân hàng mức thanh toán tối thiểu là khác nhau), ngân hàng sẽ tính lãi với mọi giao dịch trong kỳ sao kê. Phần dư nợ còn lại chưa thanh toán sẽ tiếp tục bị tính lãi và được thể hiện trên sao kê của kỳ sao kê tiếp theo.

Ví dụ: Bạn đang sử dụng thẻ tín dụng có thời gian miễn lãi trong vòng 45 ngày, hạn thanh toán là ngày 15/6, lãi suất áp dụng 20%/năm. Số dư nợ mà bạn cần thanh toán tối thiểu là 5% trên tổng chi tiêu. Trong tháng 6 bạn đã sử dụng thẻ tín dụng thực hiện các chi tiêu:

  • Ngày 8/5 thanh toán mua hàng tại Big C 5 triệu. Dư nợ 1 là 5 triệu
  • Ngày 15/5 thanh toán tiền hóa đơn 1 triệu.  Dư nợ 2 là 5 triệu +1  triệu = 6 triệu.
  • Ngày 15/6 bạn thanh toán cho ngân hàng 300.000 VND (khoản tối thiểu 5%). Dư nợ 3 là 6.000.000- 300.000 = 5.700.000.
  • Ngày 20/6: Bạn trả số tiền 5.700.000 triệu còn lại cho ngân hàng. Dư nợ 4 là 0

Trong trường hợp này, bạn đã thanh toán đủ dư nợ tối thiểu là 300.000 VND vào ngày đáo hạn thì số lãi đến ngày 20/6 sẽ được tính như sau:

  • Từ ngày 8/5 đến 14/5: Tiền lãi = 5.000.000 x 20%/365 x 7 ngày = 19.179 VND.
  • Từ ngày 15/5 đến 14/6: Tiền lãi = 6.000.000 x 20%/365 x 30 ngày = 98.630 VND.
  • Từ ngày 15/6 đến 20/6: Tiền lãi = 3.000.000 x 20%/365 x 5 ngày = 8.219 VND.

Tổng lãi tính đến ngày 20/6 là: 19.179 + 98.630 + 8.219 =  126,028 VND

  • Không thanh toán khoản thanh toán dư nợ tối thiểu

Nếu khách hàng không thanh toán dư nợ tối thiểu khi đến hết thời gian miễn lãi, khách hàng sẽ chịu thêm khoản phí phạt trả chậm và lãi suất quá hạn.

Ví dụ: Bạn đang sử dụng thẻ tín dụng có thời gian miễn lãi trong vòng 45 ngày, hạn thanh toán là ngày 15/6, lãi suất áp dụng 20%/năm. Số dư nợ mà bạn cần thanh toán tối thiểu là 5% trên tổng chi tiêu. Tới ngày 20/6 bạn mới thực hiện thanh toán dư nợ thẻ tín dụng. Trong tháng 6, bạn đã sử dụng thẻ tín dụng thực hiện các chi tiêu:

  • Ngày 8/5 chi trả ăn uống tại nhà hàng hết  5 triệu. Dư nợ 1 là 5 triệu
  • Ngày 15/5 thanh toán tiền hóa đơn 1 triệu. Dư nợ 2 là 5 triệu +1 triệu = 6 triệu
  • Ngày 20/6 bạn thanh toán dư nợ 6 triệu cho ngân hàng. Dư nợ 3 = 0

Như vậy lãi suất được tính như sau

  • Từ ngày 8/5 đến 14/5: Tiền lãi = 5.000.000 x 20%/365 x 7 ngày = 19.179 VND.
  • Từ ngày 15/5 đến 20/6: Tiền lãi = 6.000.000 x 20%/365 x 35 ngày = 115,068 VND.

Ngoài lãi suất, bạn sẽ phải bị tính thêm phí trả chậm (với mức phí là 5%/tổng số tiền chi tiêu) là: 6.000.000 x 5% = 300.000 VND

Tổng lãi mà bạn cần phải thanh toán tới ngày 20/6 là: 19.179 + 115,068  + 300.000  = 434,265 VND

Lãi suất thẻ tín dụng các ngân hàng hiện nay

Mức lãi suất hiện nay luôn nằm ở mức hai con số, mức dao động từ 15-33%/năm trở lên tùy ngân hàng và tùy hạng thẻ tín dụng.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì? Cách tính lãi suất thẻ tín dụng như thế nào?

Biểu lãi suất cơ bản của thẻ tín dụng ở một số ngân hàng hiện nay:

Lãi suất thẻ tín dụng Mức lãi suất/năm
Ngân hàng BIDV – Lãi suất 15,5% – 16,5%/năm đối với sản phẩm thẻ Vietravel Platinum, MasterCard Platinum, Visa Platinum, Visa Platinum Cashback, Visa Premier và Visa Infinite;

Lãi suất 17,0% – 18%/năm đối với sản phẩm thẻ Visa Precious;

Lãi suất 17,0%/năm đối với sản phẩm thẻ Visa Business.

Ngân hàng Vietinbank Lãi suất thẻ Tín dụng của VietinBank là 18,5%/năm
Ngân hàng Agribank Lãi suất thẻ Tín dụng của Ngân hàng Agribank là 18,5%/năm,
Ngân hàng Vietcombank – Thẻ mang thương hiệu Visa/Mastercard/Amex/JCB/UnionPay:

Hạng chuẩn: 18%/năm

Hạng vàng: 17%/năm

Hạng Signature/Platinum/World: 15%/năm

-Thẻ Vietcombank Viettravel Visa: 17%/năm

– Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa

Hạng chuẩn: 18%/năm

Hạng vàng: 17%/năm

– Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank JCB: 18%/năm

Ngân hàng  VIB

– VIB Online Plus: 36%/năm

– VIB Premier Boundless: 27,96/%/năm

– VIB Zero Interest Rate: 0%

– VIB Happy Drive: 30%/năm

– VIB Travel Élite: 27,96%/năm

– VIB Cash Back: 32,52%/năm

– VIB Rewards Unlimited: 33,96%/năm

– VIB Financial Free: 0% cho 03 kỳ sao kê đầu tiên từ ngày phát hành thẻ lần đầu; 36%/năm cho các tháng tiếp theo

Ngân hàng ACB – ACB Express: 15%/năm

– VISA Classic/Mastercard Standard: 29%/năm

– JCB Standard: 27%/năm

– VISA Gold/Mastercard Gold: 27%/năm

– JCB Gold: 25%/năm

– VISA  Business: 29%/năm

– VISA Platinun/World Mastercard: 27%/năm

– VISA Signature: 27%/năm

– VISA Privilege Visa Signature: 27%/năm

Thẻ tín dụng Sacombank – Thẻ tín dụng nội địa: 19,2% đến 31,2%/năm;

– Thẻ tín dụng quốc tế: Visa Classic, Visa Ladies First, Visa Gold, Visa Platinum, Visa Platinum Cashback,Visa Signature, Visa Infinite, Mastercard Gold; Mastercard Classic, Union, JCB Ultimate, JCB Gold, JCB Classic, Visa Corporate Platinum: 12% – 31,2%/năm

 

Thẻ Visa Signature là gì? Những đặc quyền khi sử dụng thẻ Visa Signature

Tin tức Hay Zữ
Logo
So sánh
  • Total (0)
So sánh
0