Theo quy định hiện nay sổ đỏ ghi những thông tin gì về thửa đất, nhà ở?

Thông tin ghi trên sổ đỏ về thửa đất

Theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất được thể hiện tại trang 2 của sổ đỏ gồm: Thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng. Trong đó cần lưu ý một số thông tin sau:

Hình thức sử dụng

Khoản 5 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, hình thức sử dụng được ghi như sau:

– Ghi “Sử dụng riêng” nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,…).

– Ghi “Sử dụng chung” nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất.

Theo quy định hiện nay sổ đỏ ghi những thông tin gì về thửa đất, nhà ở?

Lưu ý: Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.

Mục đích sử dụng đất

Căn cứ Khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:

– Nhóm đất nông nghiệp gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”.

– Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất phi nông nghiệp khác”,…

Thời hạn sử dụng đất

Theo Khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất được ghi nhận rõ trong sổ đỏ như sau:

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;

– Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;

– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.

Thông tin ghi trên sổ đỏ về nhà ở

Thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cũng được ghi tại trang 2 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Khi nhà ở được đăng ký quyền sở hữu (đăng ký cùng với thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký bổ sung – đất được cấp giấy chứng nhận trước, nhà ở xây sau và đăng ký sau) thì tại trang 2 giấy chứng nhận ghi rõ thông tin về nhà ở.

Theo quy định hiện nay sổ đỏ ghi những thông tin gì về thửa đất, nhà ở?

Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, khi được công nhận quyền sở hữu thì giấy chứng nhận sẽ ghi đầy đủ thông tin về nhà ở như sau:

Loại nhà ở

Ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Ví dụ: “Nhà ở riêng lẻ”, “Nhà biệt thự”…

Diện tích xây dựng

Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

Diện tích sàn

Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

Hình thức sở hữu

Ghi “sở hữu riêng” đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi “sở hữu chung” đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ.

Trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.

Cấp, hạng nhà ở

Ví dụ: Cấp IV.

Thời hạn được sở hữu

– Nếu mua nhà ở có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

– Nếu được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.

– Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“.

Theo Báo Lao Động

>>Xem thêm bài viết: Đầu tư vào nhà ở mang lại lợi nhuận lớn và bền vững – BĐS Hayhomes

Tin tức Hay Zữ
Logo
So sánh
  • Total (0)
So sánh
0